Đại học Sejong – trường đại học chính qui được thành lập năm 1940, xếp thứ 4 trong bảng xếp hạng Leiden và thứ 11 trong bảng xếp hạng THE trong số các trường đại học của Hàn Quốc năm 2019. Bên cạnh đó, Đại học Sejong còn là một trong các trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc về chất lượng đào tạo và nằm trong 1% các trường đại học được đại sứ quán ưu tiên cấp visa thẳng. Khi theo học tại Đại học Sejong, sinh viên sẽ được nhận sự hỗ trợ nhiệt tình từ giảng viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
- Tên tiếng Hàn: 세종 대학교
- Tên tiếng Anh: Sejong University
- Loại hình hoạt động: Đại học Tư thục
- Địa chỉ: 209 Neungdong – ro, Gwangjin – gu, Seoul, Korea
- Website: http://sejong.ac.kr/
Trường Đại học Sejong là một trong những trường Đại học nổi tiếng ở thủ đô Seoul, được thành lập vào tháng 5 năm 1940. Tên của trường được đặt theo tên vị vua Sejong – người đã tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn.
Trong Bảng xếp hạng Đại học Châu Á QS 2010: Đại học Sejong được xếp hạng 181 trong số các trường Đại học ở Châu Á và 39 ở Hàn Quốc.
Trường Đại học Sejong có một cơ sở duy nhất tại thủ đô Seoul, Hàn Quốc. Khuôn viên của trường có diện tích lên đến 118.262 m2 về phía Đông của Seoul, ngay phía bắc sông Hàn. Khuôn viên gồm 23 tòa nhà lớn nhỏ này nằm ngay gần công viên Grand Park. Giao thông thuận tiện với các trạm bus và xe điện ngầm Metro xung quanh. Nơi đây là một khu vực khá sầm uất với nhiều hàng quán, trung tâm mua sắm và dân cư đông đúc.
Tham khảo thêm một số trường đại học khách : click bên dưới
Điều kiện |
Hệ học tiếng |
Hệ Đại học |
Hệ sau đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài |
♦ |
♦ |
♦ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính |
♦ |
♦ |
♦ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT |
♦ |
♦ |
♦ |
Điểm GAP 3 năm THPT > 6.0 |
♦ |
♦ |
♦ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên |
|
♦ |
♦ |
Đã có bằng cử nhân và đã có TOPIK 4 |
|
|
♦ |
Lưu ý:
Chi phí học ở trường (chưa bao gồm học phí):
Loại phí |
Chi tiết |
Phí nộp hồ sơ |
60.000 KRW |
Phí nhập học |
990.000 KRW |
Phí tài liệu học tập |
|
Phí bảo hiểm |
120.000 KRW/năm |
Phí KTX (không bắt buộc) |
600.000 KRW/kỳ |
Phí ăn (không bắt buộc) |
|
Các kỳ nhập học hệ học Tiếng Hàn: Tháng 3 - Tháng 6 – Tháng 9 – Tháng 12.
Học phí chương trình đào tạo tiếng Hàn:
Thời gian học: Từ thứ 2 đến thứ 6
Lớp học tiếng Hàn có những giờ học ngoại khóa, trải nghiệm văn hóa giúp học viên nâng cao khả năng tiếng Hàn và có cơ hội trải nghiệm thực tế cũng như tiếp cận gần hơn với văn hóa lịch sử Hàn Quốc. Đối với học viên có ý định nhập học đại học hoặc cao học sẽ được tham gia chương trình định hướng chuyên ngành, xây dựng kế hoạch học tập phù hợp.
Đại học Sejong có 9 trường đào tạo trình độ Đại học: Trường Nghệ thuật khai phóng (Khoa học nhân văn), Trường Khoa học Xã hội, Trường Quản trị Kinh doanh, Trường Quản trị Khách sạn và Du lịch, Trường Khoa học Tự nhiên, Trường Khoa học Đời sống, Trường Kỹ thuật Điện tử và Thông tin, Trường Kỹ thuật và Thể dục và Khoa Giáo dục Tổng quát và có 7 trường Sau đại học.
Chuyên ngành |
Ngành |
Nhân văn |
Văn hóa và Ngôn ngữ Hàn |
Quốc tế học |
|
Lịch sử |
|
Giáo dục |
|
Khoa học xã hội |
Kinh tế và thương mại |
Quản trị công |
|
Nghệ thuật truyền thông |
|
Thương mại Trung Quốc |
|
Quản trị |
Quản trị kinh doanh |
Quản trị khách sạn và du lịch |
Quản trị khách sạn |
Quản trị du lịch |
|
Quản trị dịch vụ thực phẩm |
|
Khoa học tự nhiên |
Toán học |
Toán học ứng dụng |
|
Vật lý |
|
Thiên văn học và khoa học không gian |
|
Hóa học |
|
Môi trường và năng lượng |
|
Khoa học đời sống |
Công nghệ và khoa học thực phẩm |
Kỹ thuật sinh học |
|
Sinh học phân tử |
|
Kỹ thuật nguồn sinh học |
|
Điện tử và kỹ thuật thông tin |
Kỹ thuật điện tử |
Kỹ thuật thông tin và truyền thông |
|
Kỹ thuật quang học |
|
Kỹ thuật và khoa học máy tính |
|
Bảo mật |
|
Dung lượng số |
|
Kỹ thuật |
Kiến trúc |
Kỹ thuật kiến trúc |
|
Kỹ thuật dân dụng và môi trường |
|
Kỹ thuật thông tin và môi trường không gian |
|
Kỹ thuật thông tin trái đất |
|
Kỹ thuật năng lượng và khoáng sản |
|
Cơ khí |
|
Kỹ thuật không gian |
|
Công nghệ nano và công nghệ vật liệu tiên tiến |
|
Kỹ thuật năng lượng hạt nhân |
|
Nghệ thuật và giáo dục thể chất |
Hội họa |
Thiết kế công nghiệp |
|
Thiết kế thời trang |
|
Âm nhạc |
|
Giáo dục thể chất |
|
Nhảy |
|
Hoạt hình |
|
Phim |
|
Sau Đại học |
Kinh doanh |
Khoa học chính sách |
|
Sư phạm |
|
Du lịch |
|
Nghệ thuật biểu diễn |
|
Văn hóa nghệ thuật |
|
Bất động sản |
|
Công nghiệp |
♦ Học phí:
Khóa |
Học phí |
Xã hội nhân văn |
3.428.000 KRW |
Khoa học tự nhiên và chuyên ngành thể dục |
4.081.000 KRW |
Khoa học kỹ thuật |
4.711.000 KRW |
Năng khiếu, Nghệ thuật |
4.751.000 KRW |
Liên hệ ngay để nhận được sự tư vấn của các tư viên giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết của HVC
CAM KẾT CỦA CHÚNG TÔI:
✔ Đa dạng nhiều trường - Học đúng nguyện vọng
✔ Được cung cấp đầy đủ thông tin, chính xác, rõ ràng
✔ Tỷ lệ đậu VISA lên đến 99%
✔ Thủ tục nhanh chóng - Bay đúng kỳ hạn
✔ Chi phí rẻ & hoàn toàn minh bạch
✔ Đạt TOPIK level 2 trong vòng 3 tháng
✔ Tư vấn MIỄN PHÍ 100%
XEM THÊM: Chương trình tuyển sinh tại HVC
1. Thời gian học tại Việt Nam: 2,5 tháng – 3,5 tháng
2. Thời gian học tại Hàn Quốc: Được chia làm 03 giai đoạn
a. Giai đoạn 1: Học tiếng Hàn tại trường Đại Học
b. Giai đoạn 2: Học chuyên nghành tại trường Đại Học
Lưu ý : Giai đoạn này, Sinh viên chỉ học 06 tháng/1 năm và được nghỉ 06 tháng/1 năm (Rất thuận tiện cho việc đi làm thêm)
c. Giai đoạn 3: Tốt nghiệp,có thể chuyển đổi Visa E7 (Hoặc D-10) và ổn định làm việc lâu dài tại Hàn Quốc
TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC VÀ LAO ĐỘNG HVC
Địa chỉ: Số 95 Đường số 6, KDC City Land, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM
Hotline: 1900 4771 - 097 48 77777
Website: www.duhocvh.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/duhocHVC/
Email: infohvc.hcm@gmail.com