Logo Seoul National University
Đại học Quốc gia Seoul (tiếng Hàn: 서울대학교, tên giao dịch tiếng Anh: Seoul National University), hay được gọi tắt tại Hàn Quốc là Seoul-dae (서울대), là một trường đại học công lập ở Seoul, Hàn Quốc, là đại học uy tín và danh giá nhất Hàn Quốc hiện nay, xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index), xếp hạng 10 châu Á và 36 thế giới năm 2016 theo QS World University Rankings, 9 châu Á và 85 thế giới năm 2016 theoTimes Higher Education World University Rankings. Được thành lập năm 1946, đến nay Đại học Quốc gia Seoul có 24 trường thành viên trực thuộc và có khoảng 30000 sinh viên đang theo học và nghiên cứu.
Người dân Hàn Quốc luôn quan niệm đại học là cánh cửa quyết định cả cuộc đời và đặc biệt, nếu bước chân vào Đại học Quốc gia Seoul thì số phận đã “bừng sáng”. Seoul quả là ngôi trường mơ ước của tất cả sinh viên Hàn. Đây là ngôi trường với số điểm tuyển đầu vào cực cao và tỉ lệ chọi ngất ngưởng.
Đại học quốc gia Seoul xếp thứ 3 trong top 20 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi tờ JoongAng Daily), thứ nhất trong top 7 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi QS World University Rankings).
Năm 2012, trường xếp thứ 4 châu Á, thứ 37 trên thế giới theo QS World University Rankings; thứ 8 châu Á theo Times Higher Education World University Rankings. Đại học Quốc gia Seoul cũng là nơi đào tạo ra những nhân vật nổi tiếng thế giới như Tổng thư ký Liên hiệp quốc Ban Ki-Moon, thống đốc Ngân hàng thế giới Kim Jim Yong và đã từng là nơi theo học của nữ diễn viên nổi tiếng Kim Tae Hee…
Đại học Quốc gia Seoul liên kết với nhiều trường đại học hàng đầu thế giới trong việc giảng dạy và trao đổi sinh viên như Harvard – Viện nghiên cứu Yenching, Đại học Standford, Đại học Yale,….và liên kết với hơn 700 viện nghiên cứu hàng đầu ở 40 quốc gia khác nhau.
Chính vì vậy mà chọn SNU để du học Hàn Quốc là sự lựa chọn tốt nhất của sinh viên Việt Nam. Hiện nay, có khoảng gần 100 du học sinh Việt Nam đang theo học và nghiên tại Đại học Quốc gia Seoul ở nhiều lĩnh vực và bậc học khác nhau.
2. Campus Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc
Đây là campus chính, nơi tập trung hầu hết các trường thuộc các lĩnh vực chuyên ngành khác nhau, với các trường thành viên trực thuộc
Đây là campus dành cho sinh viên thuộc khối ngành Y, Nha khoa, Điều dưỡng. Yeongeon bao gồm trường học và bệnh viện là nơi thực hành của các sinh viên.
3. Các chuyên ngành đào tạo
Trường có tới 19.000 chuyên ngành cho sinh viên lựa chọn.
Là Đại học quốc gia, trường có rất nhiều khoa và chuyên ngành cho sinh viên thoải mái lựa chọn: Khoa khoa học xã hội nhân văn, tự nhiên, Điều dưỡng, Quản trị kinh doanh, Kỹ thuật, Nông nghiệp, Khoa học đời sống. Về thế mạnh, trường có khoa Nghệ thuật, Luật, Sư phạm, Sinh thái học con người, Thú y, Dược, Âm nhạc. Xét tổng thể, sinh viên Đại học Quốc gia Seoul nổi tiếng trong lĩnh vực Toán và nghiên cứu khoa học. Hơn 20.000 sinh viên đang theo học tại 19000 chuyên ngành, Đại học Quốc gia Seoul là một trong những trung tâm đào tạo lớn nhất trong khu vực hiện nay.
4. Các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
Các lớp học giảng dạy bằng tiếng Anh và Hàn Quốc phụ thuộc vào sự lựa chọn của bạn. Trường Cao đẳng Quản trị kinh doanh và một số trường đại học khác trong khuôn viên ĐH Quốc gia cung cấp các khóa học bằng tiếng Anh có chất lượng.
Về học bổng dành cho sinh viên nước ngoài, trường cung cấp loại học bổng dành cho sinh viên có điểm trung bình là 3,0 hoặc cao hơn cho các học kỳ trước. Kết quả xét tuyển học bổng này được chấp nhận tại Văn phòng quốc tế (OIA) của SNU, và người nhận học bổng được miễn học phí cho học kỳ sau. Khi nhập học, sinh viên có thể được trao tặng học bổng lên đến tối đa 8 học kỳ. Du học sinh theo lời mời sang Hàn Quốc học tập theo lời mời của chính phủ có thể có được miễn toàn bộ học phí, trong khi những trường hợp khác có thể được miễn một phần.
6. Các trường trực thuộc
Ngành |
Chuyên ngành |
Học phí Cử nhân (KRW / kỳ) |
Học phí Thạc sĩ (KRW / kỳ) |
|
Nhân văn |
Tất cả chuyên ngành |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Khoa học Xã hội |
Nhân chủng học, Tâm lý học, Địa lý |
2,714,000 |
3,148,000 |
|
Chuyên ngành khác |
2,473,000 |
|||
Khoa học Tự nhiên |
Toán |
3,013,000 |
3,156,000 |
|
Chuyên ngành khác |
2,482,000 |
3,851,000 |
||
Quản trị kinh doanh |
Tất cả chuyên ngành |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Kỹ thuật |
Tất cả chuyên ngành |
3,037,000 |
3,877,000 |
|
Nông nghiệp và Khoa học đời sống |
Phát triển nông thông và kinh tế nông nghiệp |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Chuyên ngành khác |
3,013,000 |
3,851,000 |
||
Mỹ thuật |
Tất cả chuyên ngành |
3,700,000 |
4,746,000 |
|
Âm nhạc |
Tất cả chuyên ngành |
3,966,000 |
5,093,000 |
|
Luật |
Tất cả chuyên ngành |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Giáo dục |
Lịch sử / Ngôn ngữ / Giáo dục xã hội |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Khoa học tự nhiên / Giáo dục thể chất |
3,013,000 |
3,851,000 |
||
Sư phạm toán |
2,482,000 |
3,156,000 |
||
Sư phạm địa |
2,713,000 |
x |
||
Sinh thái học con người |
Tiêu dùng, Trẻ em |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Thực phẩm, Dinh dưỡng, Quần áo, Dệt may |
3,013,000 |
3,851,000 |
||
Điều dưỡng |
Tất cả chuyên ngành |
3,013,000 |
3,851,000 |
|
Dược |
Hệ 4 năm |
3,700,000 |
4,746,000 |
|
Hệ 6 năm |
4,539,000 |
|||
Y |
Pre-Medicine |
3,111,000 |
Lâm sàng |
6,039,000 |
Medicine |
5,102,000 |
Cơ bản |
4,823,000 |
|
Thú y |
Pre-Veterinary Medicine |
3,112,000 |
Lâm sàng |
5,692,000 |
Veterinary Medicine |
4,704,000 |
Cơ bản |
5,261,000 |
|
Nha khoa |
x |
x |
Lâm sàng |
6,039,000 |
Cơ bản |
4,823,000 |
Ký túc xá: 300,000 KRW – 1000,000 KRW / kỳ
Nhà ở: 250,000 KRW – 500,000KRW / tháng
Ăn uống: 300,000KRW – 500,000 KRW / tháng
TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC VÀ LAO ĐỘNG HVC
Địa chỉ: Số 95 Đường số 6, KDC City Land, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM
Hotline: 1900 4771 - 097 48 77777
Website: www.duhocvh.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/duhocHVC/
Email: infohvc.hcm@gmail.com