Trường Cao đẳng Kunjang thực hiện chương trình dạy nghề có chất lượng, đào tạo ra nguồn nhân lực có khả năng cạnh tranh về kiến thức và khả năng nghề nghiệp cao. Và một điều quan trọng, Trường Cao đẳng Kunjang là nơi tốt nhất trong việc đào tạo cho xã hội một lực lượng lao động xuất sắc và có sự am hiểu cao. Ngoài ra, trường Cao Đẳng Kunjang đào tạo lực lượng lao động chuyên nghiệp cần thiết cho các dự án chiến lược cốt lõi của xã hội như ô tô, máy móc, đóng tàu, năng lượng tái tạo mới, hàng không, điện, xây dựng, văn hoá và du lịch, thể thao giải trí, phúc lợi xã hội và chăm sóc sức khoẻ.
Hàn Quốc là một quốc gia gần như không có nguồn tài nguyên thiên nhiên nhưng là nền kinh tế lớn thứ 11 trên thế giới. Trong tình trạng hiện nay thì tất cả mọi nơi đều có sự cạnh tranh vô hạn và mang tính chất toàn cầu, những phong tục tập quán, các lễ nghi, tiêu chuẩn và truyền thống là những nhu cầu cơ bản. Chính vì vậy, Trường Cao đẳng Kunjang đang điều hành “Chương trình đào tạo nhân sự toàn cầu” và đào tạo ra những nhân lực có thể đứng vững trên thế giới.
1. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo tiếng Hàn: Kỳ tháng 3, 6, 9, 12
Học phí (1năm ) |
Tiền nhập học |
Tiền ký túc xá |
Tổng cộng |
4.800.000 won |
50.000 won |
Tùy loại phòng |
4.850.000 won |
Chương trình đào tạo: hệ 2 – 3 năm
A. Chuyên ngành kỹ sư |
– Khoa Kỹ thuật ô tô, Phòng bảo dưỡng máy bay, Đội bảo dưỡng máy bay – Khoa đóng tàu, Phòng thí nghiệm không phá hoại, Bộ năng lượng tái tạo mới |
B. Chuyên ngành khoa học xã hội |
– Ẩm thực nấu ăn tốt cho sức khỏe, Quản lý khách sạn và du lịch – Dịch vụ của máy bay, Giáo dục trẻ em, Điều dưỡng – Vật lý trị liệu, Giáo dục Việc làm, Phúc lợi xã hội, Quản lý phúc lợi – Quản trị kinh doanh xã hội, Quản lý bất động sản |
C. Chuyên ngành khoa học tự nhiên |
– Chăm sóc sắc đẹp – Thiết kế thời trang |
D. Chuyên ngành nghệ thuật và thể dục |
– Khoa học và thể thao – Thiết kế phong cách sống – Âm nhạc, giọng hát, phát thanh và truyền hình diễn xuất |
Chi phí đào tạo: 1 năm
Tên chuyên ngành |
Tiến nhập học (won) |
Học phí (won) |
Tổng cộng (won) |
Tạm tính tiền VNĐ (Tỷ giá tạm tính 1 won = 20 VNĐ ) |
Giáo dục trẻ em |
640.000 |
2.405.000 |
3.045.000 |
60.900.000 |
Điều dưỡng |
2.811.000 |
3.451.000 |
69.020.000 |
|
Vật lý trị liệu |
2.811.000 |
3.451.000 |
69.020.000 |
|
Giáo dục việc làm |
2.811.000 |
3.451.000 |
69.020.000 |
|
Bảo dưỡng máy bay |
3.020.000 |
3.660.000 |
69.020.000 |
|
Vận hành máy bay |
3.020.000 |
3.660.000 |
69.020.000 |
|
Đóng tàu |
3.020.000 |
3.660.000 |
69.020.000 |
|
Kỹ sư viên |
3.020.000 |
3.660.000 |
69.020.000 |
|
Kiểm tra không phá hủy |
3.020.000 |
3.660.000 |
69.020.000 |
|
Năng lượng tái tạo mới |
3.020.000 |
3.660.000 |
69.020.000 |
|
Ẩm thực tốt cho sức khỏe |
3.020.000 |
3.660.000 |
69.020.000 |
|
Quản lý du lịch khách sạn |
2.806.000 |
3.446.000 |
68.920.000 |
|
Phúc lợi xã hội |
2.405.000 |
3.045.000 |
60.900.000 |
|
Phúc lợi trẻ em |
2.405.000 |
3.045.000 |
60.900.000 |
|
Quản lý phúc lợi |
2.405.000 |
3.045.000 |
60.900.000 |
|
Quản trị kinh doanh xã hội |
2.405.000 |
3.045.000 |
60.900.000 |
|
Quản lý bất động sản |
2.405.000 |
3.045.000 |
60.900.000 |
|
Nghệ thuật làm đẹp |
2.405.000 |
3.045.000 |
60.900.000 |
|
Khoa học thể thao |
2.405.000 |
3.045.000 |
60.900.000 |
|
Thiết kế thời trang |
2.871.000 |
3.511.000 |
70.220.000 |
|
Dịch vụ bay |
2.405.000 |
3.045.000 |
60.900.000 |
|
Âm nhạc, giọng hát, phát thanh và truyền hình diễn xuất. |
4.000.000 |
4.640.000 |
92.800.000 |
2. Học bổng
– Tiêu chí lựa chọn học sinh được học bổng dựa vào: Khả năng tiếng Hàn và các tiêu chí khác 10% sinh viên nước ngoài tốt nhất được giảm 30% học phí.
– Phí nhập học sẽ được miễn phí cho sinh viên nhập học vào chuyên nghành : Âm nhạc, giọng hát, phát thanh và truyền hình diễn xuất.
– Các sinh viên đạt được mục tiêu Kiểm tra thành thạo tiếng Hàn Quốc (TOPIK) do Viện Hàn lâm Khoa học và Đánh giá Hàn Quốc (KICE) tiến hành sẽ được nhận học bổng.
– Sinh viên trao đổi đã được xác nhận của Dean của trường sẽ được học bổng.
– Những sinh viên mẫu gương mẫu cho sinh viên khác và được giáo sư đề nghị sẽ nhận được học bổng.
3. Kí túc xá: 6 tháng
Loại phòng |
Giá phòng (6 tháng) |
Phòng dành cho nam (3 người/ phòng) |
1.192.000 won |
Phòng dành cho nữ (2 người/phòng) |
1.257.000 won |
4. Chi phí phải nộp trước khi xuất cảnh
Các khoản tiền |
Số tiền (won ) |
Phí nhập học |
50.000 |
Học phí (1 năm ) |
4.800.000 |
Kí túc xá (6 tháng) |
1.200.000 |
Bảo hiểm y tế |
150.000 |
Tổng cộng |
6.200.000 won Tương đương 124.000.000 vnđ (1 won = 20 vnđ) |
TRUNG TÂM DU HỌC VÀ NGOẠI NGỮ HVC
Địa chỉ: 235 Hoàng Sa, Phường Tân Định, Quận 1, TPHCM.
[*] Hotline: 097.357.6868 | >> Xem Bản đồ